25 NĂM HIỆN DIỆN CỦA TRƯỜNG MẪU GIÁO DUY AN
Từ năm học 1989-1990 đến năm học 2014-2015
ĐÔI NÉT GIỚI THIỆU :
Trường Mẫu giáo Duy An từ lúc cộng tác với ngành Giáo dục Gò Vấp 1989, rồi là dấu ấn 10 năm xây mới lại ngôi trường ươm cây mầm non tuổi thơ (2001 -2011), đến hôm nay là kỷ niệm 25 năm hiện diện trong công tác giáo dục trẻ tại Gò Vấp.
Một ngôi trường mà trong đó tập thể Cán bộ Quản lý – Giáo viên – Công nhân viên đều là các Soeurs thuộc Hội Dòng Mến Thánh Giá Gò Vấp.
Với tâm huyết mong muốn được chăm sóc – nuôi dưỡng – giáo dục trẻ mẫu giáo, từ 3 – 5 tuổi, Ban Giám Đốc, Hội Dòng Mến Thánh Giá Gò vấp đã quảng đại xây dựng cho các cháu một ngôi trường thật đẹp, khang trang đặt trên hai khu vực liền kề với không ít kinh phí …
Khu vực 1 có 15 phòng học gồm 12 phòng học và 3 phòng chức năng, dành cho các cháu khối Chồi và Lá và 5 phòng hành chánh.
Khu vực 2 có 7 phòng học gồm 6 phòng học và 1 phòng chức năng, dành cho các cháu khối Mầm và 1 phòng hành chánh.
Với khuôn viên rộng thoáng, mát mẻ, yên tĩnh không bị động bởi tiếng ồn của khu dân cư cùng nằm trên địa bàn Lê Đức Thọ, P.16, Gò Vấp. Cứ vào các buổi sáng là tất cả các cháu đều ra sân để tập TDBS.
Ngoài sự quan tâm hỗ trợ của BGĐHDMTG Gò Vấp, trường MG Duy An đã nhận sự nâng đỡ khích lệ, tin tưởng của các cấp Lãnh đạo, Chính Quyền địa phương, Phòng Giáo Dục & Đào Tạo, Tổ Mầm Non Gò Vấp…
Đặc biệt là sự tín nhiệm của phụ huynh gởi cháu đến học tại trường ngày càng nhiều…
- TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN :
Năm học | NHÓM CƠM | MẦM | CHỒI | Tổng cộng | Nhân sự | ||||
Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | ||
1989-1990 | 1 | 25 | 1 | 25 | 2 | 50 | 10 | ||
1990-1991 | 1 | 38 | 2 | 82 | 3 | 140 | 14 | ||
1991-1992 | 2 | 74 | 2 | 76 | 4 | 150 | 16 | ||
1992-1993 | 1 | 36 | 2 | 76 | 1 | 36 | 4 | 158 | 16 |
1993-1994 | 2 | 86 | 2 | 84 | 4 | 170 | 13 | ||
1994-1995 | 2 | 90 | 2 | 90 | 4 | 180 | 14 | ||
1995-1996 | 2 | 91 | 3 | 135 | 5 | 226 | 16 |
HÌNH ẢNH NGÔI TRƯỜNG CŨ (1989 – 2001)
Năm học 1996-1997, với sự tham mưu của Tổ MN, PGD Gò Vấp, lúc đó là cô Hoàng Kim Thành, Phó trưởng phòng Giáo dục & Đào tạo Gò Vấp, kiêm Tổ trưởng Tổ MN và các cô Trần Thị Lệ, cô Nguyễn Thị Hồng Mai, cô Nguyễn Thị Liên Mai, qua đề nghị của Thày Nguyễn Văn Tiến, Trưởng phòng GD&ĐT Gò Vấp, trường đã được UBNDQ Gò Vấp cấp giấy phép số 209/QĐ-UBQ ký ngày 29/4/1997, trường đã chính thức hoạt động từ năm học 1996-1997. Sau đó là QĐ thay thế số 114/QĐ-UBQ-VX ký ngày 19/4/1999:
Năm học | MẦM | CHỒI | LÁ | Tổng cộng | Nhân sự | ||||
Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | ||
1996-1997 | 3 | 135 | 3 | 135 | 6 | 270 | 22 | ||
1997-1998 | 3 | 148 | 3 | 150 | 3 | 143 | 9 | 441 | 27 |
1998-1999 | 3 | 135 | 3 | 150 | 3 | 180 | 9 | 465 | 27 |
1999-2000 | 3 | 120 | 3 | 151 | 3 | 145 | 9 | 416 | 27 |
2000-2001 | 3 | 132 | 3 | 132 | 3 | 157 | 9 | 441 | 27 |
Với nhu cầu gởi cháu vào trường từ phía phụ huynh ngày càng cao, Soeur TPT Anne Nguyễn Thị Thanh và BGĐHDMTG Gò Vấp đã quyết định xây dựng mới từ các phòng học tạm, theo thiết kế xây dựng nhà sinh hoạt gồm 1 trệt – 2 lầu, nằm trong khuôn viên của nhà dòng để làm các lớp học, các phòng chức năng và sân chơi… cho kịp khai giảng năm học 2001-2002 đón các cháu học sinh đến trường trong năm học mới, với một không gian thoáng mát, môi trường xanh – sạch – đẹp, với đầy đủ các phương tiện cho cô và cháu (Hợp đồng mượn trường đã ký vào ngày 05/9/2001).
HÌNH ẢNH NGÔI TRƯỜNG MỚI (2001 – NAY)
Để giới thiệu một ngôi trường ngoài công lập được xây mới, với đầy đủ điều kiện tốt nhất cho trẻ MN, cô Lê Thị Tại, Trưởng Phòng GD&ĐT Gò Vấp cùng với Tổ MN và Trường Mẫu Giáo Duy An đã đón cô Nguyễn Thị Kim Thanh, Trưởng Phòng GDMN, SGD Tp.HCM và Đoàn Cán Bộ Quản lý của SGD Đà Nẵng về thăm trường vào ngày 24/01/2002, với tình hình trường lớp phát triển như sau :
Năm học | MẦM | CHỒI | LÁ | Tổng cộng | Nhân sự | ||||
Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | ||
2001-2002 | 3 | 148 | 3 | 150 | 3 | 143 | 9 | 441 | 27 |
2002-2003 | 3 | 135 | 3 | 150 | 3 | 158 | 9 | 443 | 27 |
2003-2004 | 5 | 220 | 4 | 200 | 3 | 165 | 12 | 585 | 36 |
2004-2005 | 3 | 126 | 5 | 250 | 4 | 205 | 12 | 581 | 36 |
2005-2006 | 3 | 143 | 3 | 160 | 5 | 267 | 11 | 570 | 45 |
2006-2007 | 3 | 162 | 3 | 164 | 3 | 163 | 9 | 489 | 39 |
2007-2008 | 4 | 188 | 3 | 150 | 3 | 150 | 10 | 488 | 43 |
2008-2009 | 3 | 138 | 5 | 230 | 4 | 196 | 12 | 564 | 52 |
2009-2010 | 3 | 141 | 4 | 192 | 5 | 245 | 12 | 578 | 48 |
2010-2011 | 4 | 188 | 4 | 192 | 4 | 198 | 12 | 578 | 48 |
2011-2012 | 4 | 196 | 4 | 197 | 4 | 200 | 12 | 593 | 52 |
2012-2013 | 4 | 214 | 4 | 224 | 4 | 223 | 12 | 663 | 52 |
Sau hơn 10 năm xây dựng trường, hôm nay với sự hỗ trợ chuyên môn của cô Bùi Thị Minh Nguyệt, Phó trưởng phòng GD&ĐT Gò Vấp, và các cô Ngô Thị Hà, cô Phan Thị Ngọc Phượng, cô Nguyễn Thị Ngọc Hạnh, cô Đàm Thị Bích Thúy, cô Nguyễn Thị Ngọc Diệu chuyên viên Tổ MN PGD Gò Vấp, thêm vào đó là sự khích lệ và tin tưởng của Thày Đặng Thanh Tuấn, Trưởng phòng GD&ĐT Gò Vấp, tập thể trường Mẫu Giáo Duy An cảm thấy rất an tâm và phấn khởi hơn trong công tác GDMN của mình.
Với tình hình phụ huynh ngày càng có nhu cầu gởi cháu nhiều hơn nữa, vì thế BGĐ Hội dòng MTG Gò Vấp lại một lần nữa mở rộng thêm khu vực mới, nằm trong khuôn viên bên cạnh ngôi trường Duy An hiện có, đó là tầng trệt khu A, dành cho các cháu 3 tuổi chuyển sang học, có 07 phòng học : gồm 06 phòng học và 01 phòng chức năng, dành cho các cháu khối Mầm, 01 sảnh lớn để các cháu sinh hoạt, vui chơi, các Soeurs giáo tổ chức các lễ hội cho các cháu, và 01 phòng chuyên môn cho các Soeurs giáo tham khảo và hội họp, được khai giảng vào ngày 07/10/2013.
HÌNH ẢNH TẦNG TRỆT KHU A – KHỐI MẦM MỚI (2013 – NAY)
Như thế, kể từ năm học 2013-2014 cho đến nay, quy mô trường đã có 18 lớp, chia ra : 06 lớp Mầm, 06 lớp Chồi và 06 lớp Lá, với sĩ số như sau :
Năm học | MẦM | CHỒI | LÁ | Tổng cộng | Nhân sự | ||||
Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | Số lớp | Sĩ số | ||
2013-2014 | 6 | 184 | 6 | 267 | 6 | 262 | 18 | 713 | 57 |
2014-2015 | 6 | 210 | 6 | 264 | 6 | 276 | 18 | 750 | 57 |
VỀ TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ :
ĐỐI
TƯỢNG |
SL | TĐVH | TĐCM | ĐANG HỌC | TIN HỌC | NGOẠI NGỮ | ||||||||
ĐH
SPMN |
CĐ
SPMN |
TC
SPMN |
SCMN | CĐ | ĐH | SAU ĐH | A | B | A | B | ĐH | |||
BGH | 03 | 03 | 01 | 02 | 01 | 03 | 02 | 01 | ||||||
GV | 36 | 36 | 10 | 13 | 13 | 03 | 16 | 05 | 03 | 02 | 02 | |||
NVVP | 02 | 02 | 01 | 02 | 01 | |||||||||
NVPV | 07 | 07 | 04 | 05 | 03 | |||||||||
KT | 01 | 01 | 01TCKT | 01 | 01 | |||||||||
Y TẾ | 01 | 01 | 01 TCYT | 01 | ||||||||||
CD | 07 | 07 | 04TCDD
03SCDD |
06 | 01 | |||||||||
TC | 57 | 57 | 11 | 15 | 20TC & 3SC | 02 | 04 | 04 | 01 | 27 | 15 | 03 | 04 | 03 |
TRI ÂN NHỮNG TẤM LÒNG VÌ THẾ HỆ TƯƠNG LAI :
- Quý Soeurs Ban Giám Đốc Hội dòng MTG Gò Vấp :
STT | Họ và Tên Thánh | Chức vụ | Thời gian | Ghi Chú |
1 | Sr. Anna Nguyễn Thị Kim Hiên | Giám Đốc | 1989-1990 | |
2 | Sr. Anne Nguyễn Thị Thanh | Giám Đốc | 1990-2011 | |
3 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Bích Thủy | Giám Đốc | 2011-Nay | |
4 | Sr. Têrêsa Lê Thị Ngọc Lan | Phó Giám Đốc | 1989-2005 | |
5 | Sr. Têrêsa Trần Thị Thu | Phó Giám Đốc | 2005-Nay |
- Quý Soeurs Ban Giám Hiệu Trưởng Mẫu Giáo Duy An :
STT | Họ và Tên Thánh | Chức vụ | Thời gian | Ghi chú |
1 | Sr. Anna Nguyễn Thị Hóa | Hiệu Trưởng | 1989-1995 | |
2 | Sr. M.Magdala Phạm Thị Anh Trâm | Hiệu Trưởng | 1995-Nay | |
3 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Nga | Phó Hiệu Trưởng | 1995-Nay | |
4 | Sr. Maria Trần Thị Thạch | Phó Hiệu Trưởng | 1995-Nay |
Quý Soeurs Văn phòng Trường Mẫu Giáo Duy An :
STT | Họ và Tên Thánh | Chức vụ | Thời gian | Ghi chú |
1 | Sr. Anna Vũ Thị Hinh | GV – Văn phòng | 1989-Nay | |
2 | Sr. Elisabeth Nguyễn Thị Thu Lý | GV – Thu ngân | 1990-2007 | |
3 | Sr. Catarina Tống Thị Nhung | GV – Thư viện | 1989-Nay | |
4 | Sr. Maria Nguyễn Thị Bích Liên | Y sĩ | 1997- Nay | |
5 | Sr. Matta Võ Duy Đan | Kế toán | 2007-Nay |
Quý Soeurs Giáo viên và Nhân viên – Trường Mẫu Giáo Duy An từ năm 1989 – Nay:
STT | Họ và Tên Thánh | Thời
gian |
STT | Họ và Tên Thánh | Thời
gian |
1 | Sr. Anna Vũ Thị Luân | 1989 | 45 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Ngọc Bích | – |
2 | Sr. Anna Vũ Thị Hinh | – | 46 | Sr. Maria Vũ Thị Hường | 2005 |
3 | Sr. Maria Trần Thị Ngoan | – | 47 | Sr. Matta Nguyễn Thị Thùy Nga | – |
4 | Sr. Maria Phạm Thị Cậy | – | 48 | Sr. Maria Nguyễn Thị Thơm | – |
5 | Sr. Maria Vũ Thị Lan | – | 49 | Sr. Maria Nguyễn Thị Mai Hương | – |
6 | Sr. Magdala Phạm Thị Anh Trâm | – | 50 | Sr. Maria Nguyễn Bá Như Quỳnh | – |
7 | Sr. Catarina Tống Thị Nhung | – | 51 | Sr. Maria Nguyễn Thị Thúy Vân | 2005 |
8 | Sr. Maria Trần Thị Thạch | 1990 | 52 | Sr. Têrêsa Ng. Thị Huyền Trâm | – |
9 | Sr. Maria Lê Thị Nhị | – | 53 | Sr. Maria Nguyễn Thị Thanh Nga | – |
10 | Sr. Maria Nguyễn Thị Bái | – | 54 | Sr. Maria Phạm Thị Thu Trang | – |
11 | Sr. Elis. Nguyễn Thị Thu Lý | – | 55 | Sr. Maria Trần Thị Xuân | – |
12 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Nga | – | 56 | Sr. Anna Nguyễn Thị Duyên | 2006 |
13 | Sr. Anna Lê Thị Bích Liên | – | 57 | Sr. Maria Nguyễn Thị Ngọc Lan | – |
14 | Sr. Têrêsa Bùi Thị Vị | – | 58 | Sr. Anna Vũ Thị Kim Loan | – |
15 | Sr. Têrêsa Trần Thị Mến | 1991 | 59 | Sr. Anna Phạm Tố Lư Tú Uyên | 2006 |
16 | Sr. Têrêsa Trần Thị Kim Loan | – | 60 | Sr. Maria Ng. Trương Nguyên Anh | – |
17 | Sr. Anna Nguyễn Thị Diệp | – | 61 | Sr. Maria Nguyễn Thị Ngab | – |
18 | Sr. Catarina Nguyễn Thị Tuyết Thu | – | 62 | Sr. Maria Cao Thị Kim Hoàng | – |
19 | Bà Agnes Phạm Thị Minh Chiên | – | 63 | Sr. Magdala Nguyễn Thị Thơ | – |
20 | Sr. Lucia Vũ Thị Nguyệt Minh | 1992 | 64 | Sr. Maria Trần Thị Xinh | 2007 |
21 | Sr. Cecile Phạm Thị Như Mai | – | 65 | Sr. Maria Đỗ Thị Thúy Vân | – |
22 | Sr. Têrêsa Phạm Thị Ánh Nguyệt | 1993 | 66 | Sr. Matta Nguyễn Thị Minh Châu | 2007 |
23 | Sr. Maria Nguyễn Thị Tuyết Trinh | – | 67 | Sr. Maria Trần Thị Thu Mai | – |
24 | Sr. Maria Nguyễn Thị Na | 1996 | 68 | Sr. Têrêsa Phạm Thị Thuý Loan | – |
25 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Bích Thủy | 1997 | 69 | Sr. Maria Lê Thu Hà | 2007 |
26 | Sr. Maria Nguyễn Thị Kim Trang | – | 70 | Sr. Maria Phan Thị Kim Huệ | – |
27 | Sr. Maria Phạm Thị Thu Tâm | 1998 | 71 | Sr. Maria Phạm Thị Hợp | – |
28 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Bích Ngọc | – | 72 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Dung | – |
29 | Sr. Maria Vũ Thị Nguyện | 1999 | 73 | Sr. M.Goretti Ng. Thuỵ Đan Hà | – |
30 | Sr. Anna Vũ Thị Tuyết Vân | 2001 | 74 | Sr. Têrêsa Vũ Thị Tuyết Nhung | – |
31 | Sr. Maria Nguyễn Thị Thúy Nga | 2002 | 75 | Sr. Maria Trần Thị Cam | 2008 |
32 | Sr. Anna Trần Thị Kim Vóc | – | 76 | Sr. Têrêsa Trần Thị Phương Thu | – |
33 | Sr. Maria Phạm Thị Ánh | – | 77 | Sr. Maria Nguyễn Thị Hường | – |
34 | Sr. Maria Vũ Thị Ngọc Thúy | – | 78 | Sr. Maria Trần Thị Thu Hà | – |
35 | Sr. Maria Phạm Thị Phượng | 2003 | 79 | Sr. Anna Nguyễn Thị Lệ Hằng | 2009 |
36 | Sr. Maria Phạm Thị Hiệp | – | 80 | Sr. Maria Nguyễn Thị Thu Thanh | – |
37 | Sr. Maria Nguyễn Thị Xuân An | – | 81 | Sr. Lucia Trần Thị Lệ Hằng | – |
38 | Sr. Maria Trần Thị Thơ | – | 82 | Sr. Maria Trần Thị Mỹ Hằng | – |
39 | Sr. Têrêsa Bùi Thị Bích Thủy | – | 83 | Sr. Maria Trần Thị Thắm | – |
40 | Sr. Anna Nguyễn Thị Mỹ Duyên | – | 84 | Sr. Maria Cung Thị Bích Huyền | – |
41 | Sr, Anna Trần Thị Phượng Uyên | – | 85 | Sr. M.Goretti Tạ Thị Thùy Trang | – |
42 | Sr. Têrêsa Đặng Thị Thu Hà | 2004 | 86 | Sr. Anna Phạm Thị Ánh Tuyết | – |
43 | Sr. Têrêsa Sô Thị Thanh Huyền | – | 87 | Sr. Maria Trịnh Thị Kim Liên | 2010 |
44 | Sr. Catarina Nguyễn Thị Lan Đài | – | 88 | Sr. Anna Lê Thị Linh | – |
89 | Sr. Têrêsa Ng. Thị Bảo Khuyên | – | 113 | Sr. Anna Đinh Thị Kiều Mộng Thu | – |
90 | Sr. Têrêsa Ninh Thị Bích Cẩm | – | 114 | Sr. Têrêsa Ng. Ngọc Thiên Thư | – |
91 | Sr. Anna Trần Thị Thanh Tuyên | – | 115 | Sr. Têrêsa Vũ Thị Khánh Yêm | – |
92 | Sr. Maria Trần Thị Kim Chi | – | 116 | Sr. Anna Thân Thị Tuyết Nhung | – |
93 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Diễm Phúc | 2011 | 117 | Sr. Anna Nguyễn Thị Kiên | – |
94 | Sr. Anna Phạm Thị Ngọc Huyền | – | 118 | Sr. Anna Ng. Phương Thái Anh | – |
95 | Sr. Anna Phạm Thị Tú Uyên | – | 119 | Sr. Maria Nguyễn Thị Kim Chinh | – |
96 | Sr. Maria Hoàng Thanh Tuyền | – | 120 | Sr. Anna Trần Thị Thu Trang | – |
97 | Sr. Maria Nguyễn Thị Thu Hồng | – | 121 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Ánh Vi | 2014 |
98 | Sr. Maria K’Kim | – | 122 | Sr. Maria Nguyễn Phạm Ánh Vy | – |
99 | Sr. Maria Phạm Thị Như Ý | 2012 | 123 | Sr. Maria Ng. Thị Khánh Nguyên | – |
100 | Sr. Maria Trương Thị Thu Hà | – | 124 | Sr. Anna Đỗ Thị Ánh Nguyệt | – |
101 | Sr. Maria Nguyễn Thị Hồng Lượng | – | 125 | Sr. Maria Trần Thị Bích Hảo | – |
102 | Sr. Maria Trần Thị Mai Hiệp | – | 126 | Sr. Maria Vũ Thị Phong Nan | – |
103 | Sr. Anna Nguyễn Thị Thanh Tâm | 127 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Nguyên | – | |
104 | Sr. Maria Triệu Thị Hạnh | 2013 | 128 | Sr. Maria Trần Thiện Thanh Tuyền | – |
105 | Sr. Maria Phạm Thị Tuyết Hồng | 129 | Sr. Anna Lê Thị Nguyệt Trang | – | |
106 | Sr. Maria Nguyễn Thị Hồng vân | – | 130 | Sr. Anna Nguyễn Thị Trang Thi | – |
107 | Sr. Maria Lâm Thị Thúy | – | 131 | Sr. Maria Đỗ Thị Thay | – |
108 | Sr. Maria Đinh Thị Hà | – | 132 | Sr. Lucia Hồ Thị Hồng Linh | – |
109 | Sr. Maria Lưu Thị Hoa | – | 133 | Sr. Anna Trần Thiện Thanh Tuyền | – |
110 | Sr. Têrêsa Nguyễn Thị Cẩm Thảo | – | 134 | Sr. Têrêsa Trần Thị Bích | – |
111 | Sr. Maria Nguyễn Thị Linh Ttrang | – | 135 | Sr. Maria Nguyễn Thị Hoàng Yến | – |
112 | Sr. Maria Vũ Thị Hồng Loan | – | 136 | Sr. Têrêsa Đỗ Thị Đức Thu…. | – |
Và còn rất nhiều soeurs cộng tác nữa không thể kể hết trên trang giấy này, xin chân thành cảm ơn quý soeurs.
- Quý Phụ huynh Đại diện Hội CMHS – Trường Mẫu Giáo Duy An từ năm 1996 – Nay:
STT | Họ và Tên Thánh | Chức vụ | Thời gian | Ghi chú |
1 | Ông Nguyễn Ngọc Tuấn | Trưởng Ban ĐDCMHS | 1997-1999 | |
2 | Bà Lê Thị Ngân Hà | Trưởng Ban ĐDCMHS | 1999-2000 | |
3 | Phan Thị Ngọc Diệp | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2000-2001 | |
4 | Nguyễn Thị Thu Tâm | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2001-2002 | & 2006-2009 |
5 | Bà Huỳnh Thị Thu Cúc | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2002-2003 | |
6 | Ông Nguyễn Đăng Minh | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2003-2004 | |
7 | Bà Nguyễn Vị Thủy | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2004-2005 | |
8 | Ông Đặng Đình Chính | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2005-2006 | |
9 | Bà Trần Trúc Ngân | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2009-2012 | |
10 | Bà Nguyễn Thị Minh Huệ | Trưởng Ban ĐDCMHS | 2012 – Nay | |
11 | Ông Trần Văn Thủy | Trưởng Ban Trật Tự | 1996 – Nay | Giờ Đón – Trả trẻ |
12 | Ông Hoàng Việt Dũng | Trưởng Ban bảo trì điện máy | 2006 – Nay | |
13 | Ông Nguyễn Xuân Mùi | Trưởng Ban bảo trì vi tính | 2006 – Nay | |
14 | Bà Nguyễn Ngọc Oanh | Phó Trưởng Ban ĐDCMHS | 2012 – Nay | |
15 | Ông Nguyễn Hồng Long | Phó Trưởng Ban ĐDCMHS | 2012 – Nay | |
16 | Bà Đoàn Ngọc Thùy Trang | Phó Trưởng Ban ĐDCMHS | 2014 – Nay | |
17 | Ông Nguyễn Phước Hùng | Bộ phận TTB các loại máy móc | 2012 – Nay | |
18 | Ông Nguyễn Chí Cao Tùng | Bộ phận TTB các loại máy móc | 2012 – Nay | |
19 | Ông Thân Hoàng Tuấn | Bộ phận TTB các loại máy móc | 2012 – Nay |
STT | Họ và Tên | STT | Họ và Tên | Ghi chú |
20 | Ông Nguyễn Mạnh Khanh | 38 | Bà Nguyễn Thị Kim Hòa | |
21 | Ông Đỗ Chí Mỹ | 39 | Bà Nguyễn Thị Vân Hòa | |
22 | Ông Nguyễn Văn Thông | 40 | Bà Trần Thị Kim Chi | |
23 | Ông Vũ Ngọc Long | 41 | Bà Vũ Lệ Ngọc | |
24 | Ông Đỗ Huy Hà | 42 | Bà Trần Thanh Bạch | |
25 | Ông Vũ Đình Duy | 43 | Bà Nguyễn Thị Trang | |
26 | Ông Trần Minh Hòa | 44 | Bà Đỗ Thị Hoa | |
27 | Ông Ngô Ngọc Giàu | 45 | Bà Nguyễn Thị Bích Trâm | |
28 | Ông Vũ Ngọc Hải | 46 | Bà Nguyễn Ý Loan | |
29 | Ông Nguyễn Văn Khoa | 47 | Bà Vũ Thị Hằng | |
30 | Ông Phạm Văn Thành | 48 | Bà Lê Thị Kim Hồng | |
31 | Ông Lê Quốc Khải | 49 | Bà Phan Thị Trang | |
32 | Ông Đỗ Phi Hùng | 50 | Bà Nguyễn Thị Hồng | |
33 | Ông Hoàng Xuân Anh Dũng | 51 | Bà Hứa Thị Mộng Trinh | |
34 | Ông Nguyễn Đức Tấn | 52 | Bà Vũ Thị Hương Châm | |
35 | Ông Nguyễn Văn Minh | 53 | Bà Trần Thị Thúy Kiều | |
36 | Ông Nguyễn Quang Kiếm | 54 | Bà Nguyễn Thị Kim Định | |
37 | Ông Trần Thanh Giang | 55 | Bà Hồ Thị Bích Phượng… |
Và còn rất nhiều phụ huynh đã âm thầm giúp đỡ và cộng tác với các Soeurs trong nhiều công việc lớn nhỏ khi cần.
Xin chân thành tri ân tất cả quý phụ huynh bằng nhiều cách đã hỗ trợ và tin tưởng các soeurs trong việc chăm sóc – nuôi dưỡng – giáo dục các cháu từ 25 năm qua.
- NHỮNG THÀNH QUẢ ĐƯỢC GHI NHẬN:
Trong quá trình hoạt động chuyên môn CS-ND-GD trẻ, nhà trường cũng có nhiều kết quả đáng khích lệ, được BLĐ SGD, PGD và chính quyền các cấp trao tặng Thư Khen và Giấy Khen từ năm 1992 cho đến 2011 này, cụ thể như sau :
- Thư Khen của Lãnh Đạo PGD Gò Vấp, cấp ngày 27/5/1993 về : Thực hiện tốt công tác chuyên môn năm học 1992 – 1993.
- Giấy Khen của Giám Đốc SGD Tp.HCM, cấp ngày 14/3/1995 về : Đánh giá xếp loại tốt trong kỳ kiểm tra của thành phố năm 1994.
- Giấy Khen của Giám Đốc SGD Tp.HCM, cấp ngày 29/12/1998 về : Làm tốt công tác Chăm sóc – Giáo dục trẻ từ 1995 – 1998.
- Giấy Khen của UBND Quận Gò Vấp, cấp ngày 02/8/2001 và của UBND Phường 16, Gò Vấp, cấp ngày 12/10/2001 về : Thực hiện tốt công tác XH hoá GD 5 năm 1995 – 2000.
- Giấy Khen của UBNDQ Gò Vấp, cấp ngày 19/11/2003 về : Đạt Giải B văn nghệ chào mừng ngày Nhà Gíao VN, năm học 2002 – 2003.
- Giấy Khen của UBNDTPHCM, cấp ngày 18/8/2004 về : Thực hiện công tác CS-ND-GD trẻ, khối DLTT năm học 2003 – 2004.
- Giấy Khen của UBNDQ Gò Vấp, cấp ngày 27/6/2005 về : Thực hiện công tác CS-ND-GD trẻ, khối DLTT năm học 2004 – 2005.
- Giấy Khen của UBNDQ Gò Vấp, cấp ngày 22/8/2007 về : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2006 – 2007.
- Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích, cấp ngày 29/9/2008, năm học 2007 – 2008.
- Giấy Khen của Công đoàn Gò Vấp, về công tác tham gia hội thi văn nghệ : “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, năm 2008.
- 02 Bằng Khen của UBNDTPHCM, cấp ngày 12/4/2008 & 22/4/2010 về : đạt thành tích xuất sắc môi trường Xanh – Sạch – Đẹp trên địa bàn thành phố năm 2007 & 2009.
- 03 Giấy Khen của UBNDQ Gò Vấp, về đạt Giải Nhất hội thi môi trường Xanh – Sạch – Đẹp cấp Quận trong 03 năm 2007, 2008 và 2009.
- Giấy Khen của SGD&ĐT TPHCM, cấp ngày 15/8/2011 về : Thực hiện công tác QL-CS- GD trẻ MN ngoài CL năm học 2010 – 2011.
- 06 năm liền, được công nhận của UBNDQ Gò Vấp, cấp các ngày 05/10/2010, là “Đơn vị có đời sống Văn hoá Tốt” từ năm 2009 – 2011 cho đến nay.
- 08 năm liền, được Giấy Chứng nhận của UBNDQ Gò Vấp, cấp các ngày 08/7/2008, 31/7/2009, 20/7/2010, 17/6/2011 về : Đạt danh hiệu Tập thể Lao động Tiên Tiến từ các năm học 2007 – 2008, 2008 – 2009, 2009 – 2010, 2010 – 2011 cho đến nay.
KẾT LUẬN :
Việc xây dựng, hình thành và hoạt động của trường MG Duy An từ 25 năm qua (1989-2015), với sự đầu tư cơ sở vật chất thành ngôi trường ngày một khang trang, với đầy đủ những yêu cầu phù hợp được hoàn thiện dần cho đến năm 2015… Qua 25 năm, nhà trường đã đón nhận 11.143 HS, cấp giấy CN ra trường cho 10.669 HS Khối Lá, đồng thời có khoảng 472 CB-GV-NV luân phiên, thay đổi đến phục vụ nhà trường trong 25 năm qua, và cộng tác với nhà trường có khoảng 55 phụ huynh thường xuyên tham gia trong BĐD Hội CMHS trong các hoạt động phong trào từ năm 1996 đến nay.
Trong quá trình hoạt động đổi mới môi trường giáo dục tại Mẫu Giáo Duy An, với sự quan tâm hỗ trợ khích lệ của các cấp Lãnh Đạo, sự lo lắng trực tiếp của Ban Giám Đốc Hội Dòng Mến Thánh Giá Gò Vấp và sự tín nhiệm của Quý Phụ Huynh…cho đến hôm nay trường đã có những bước đi lên vững vàng, là điều kiện cần và đủ giúp trường hoạt động các tốt nhất theo yêu cầu chung của ngành học mầm non, hướng tới mục tiêu giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ mầm non đang theo học tại trường. Đây là một vinh dự của tập thể sư phạm Duy An được chung tay góp sức trong việc đào tạo nên những người trong trách nhiệm chăm sóc – nuôi dưỡng – giáo dục trẻ mầm non, phần nào sẽ giúp các cháu phát triển tốt cả về tinh thần lẫn thể chất.
Trường Mẫu Giáo Duy An chân thành cảm ơn sự hỗ trợ mọi mặt của các cấp Lãnh Đạo, Tổ Mầm Non PGD Gò Vấp, các trường Công lập, Dân lập, Tư thục, Ban Giám Đốc Hội Dòng Mến Thánh Giá Gò Vấp, đặc biệt là sự cộng tác tích cực từ phía Phụ Huynh… Kết hợp được sức mạnh của tập thể, của xã hội, của toàn dân cùng chung tay giúp đỡ… Tập thể sư phạm trường Mẫu Giáo Duy An sẽ mỗi ngày mỗi hoàn thiện chính mình hơn để tiếp nối sứ mạng Trồng Người của đất nước, dân tộc Việt Nam thân yêu.
Gò Vấp, ngày 18 tháng 3 năm 2015